Thực đơn
Ma_sát Hệ số ma sátHệ số ma sát không phải là một đại lượng có đơn vị, nó biểu thị tỉ số của lực ma sát nằm giữa hai vật trên lực tác dụng đồng thời lên chúng. Hệ số ma sát phụ thuộc vào chất liệu làm nên vật; ví dụ như, nước đá trên thép có hệ số ma sát thấp (hai vật liệu có thể trượt dễ dàng trên bề mặt của nhau), cao su trên mặt đường có hệ số ma sát lớn(hai loại vật liệu không thể dễ dàng trượt trên bề mặt của nhau). Các hệ số ma sát có thể nằm trong khoảng từ 0 cho tới một giá trị lớn hơn 1- trong điều kiện tốt, lốp xe trượt trên bê tông có thể tạo ra hệ số ma sát với giá trị là 1,7.
Lực ma sát luôn luôn có xu hướng chống lại chuyển động (đối với lực ma sát động) hoặc xu hướng chuyển động (đối với ma sát nghỉ) giữa hai bề mặt tiếp xúc nhau. Ví dụ như, một hòn đá trượt trên băng đã chịu tác dụng của lực ma sát động làm chậm nó lại. Một ví dụ về lực ma sát chống lại xu hướng chuyển động của vật, bánh xe của một chiếc xe đang tăng tốc chịu tác dụng của lực ma sát hướng vế phía trước; nếu không có nó bánh xe sẽ bị trượt ra phía sau. Chú ý rằng trong trường hợp này lực ma sát không chống lại chiều chuyển động của phương tiện mà nó chống lại xu hướng trượt trên đường của lốp xe.
Hệ số ma sát là một đại lượng mang tính thực nghiệm; nó được xác định ra trong quá trình thì nghiệm chứ không phải từ tính toán. Những bề mặt ráp có khả năng tạo nên những giá trị cao hơn cho hệ số ma sát. Hầu hết các vật liệu khô kết hợp với nhau cho ta hệ số ma sát nằm trong khoảng từ 0.3 đến 0.7. Các giá trị ngoài tầm này thường rất hiếm gặp, nhưng Teflon có thể có hệ số ma sát thấp với giá trị là 0,04. Hệ số ma sát có giá trị không chỉ xuất hiện trong trường hợp bay lên nhờ có từ trường. Cao su trên các mặt tiếp xúc khác thường có hệ số ma sát nằm trong khoảng 1,0 đến 2.0.
Vật liệu | Ma sát nghỉ, μ s {\displaystyle \mu _{\mathrm {s} }\,} | Ma sát trượt, μ k {\displaystyle \mu _{\mathrm {k} }\,} | |||
---|---|---|---|---|---|
Khô và sạch | Đã bôi trơn | Khô và sạch | Đã bôi trơn | ||
Nhôm | Thép | 0,61 | 0,47[6] | ||
Nhôm | Nhôm | 1,5[7] | |||
Vàng | Vàng | 2,5[7] | |||
Bạch kim | Bạch kim | 3[7] | |||
Bạc | Bạc | 1,5[7] | |||
Gốm alumina | Gốm silicon nitrit | 0,004 (ướt)[8] | |||
BAM (Hợp gốm AlMgB14) | Titanium boride (TiB2) | 0,04–0,05[9] | 0,02[10][11] | ||
Đồng thau | Thép | 0,35-0,51[6] | 0,19[6] | 0,44[6] | |
Gang | Đồng | 1,05 | 0,29[6] | ||
Gang | Kẽm | 0,85[6] | 0,21[6] | ||
Bê tông | Cao su | 1 | 0,3 (ướt) | 0,6-0,85[6] | 0,45-0,75 (ướt)[6] |
Bê tông | Gỗ | 0,62[12] | |||
Đồng đỏ | Kính | 0,68 | |||
Đồng đỏ | Thép | 0,53 | 0,36[6] | ||
Kính | Kính | 0,9-1[6] | 0,4[6] | ||
Hoạt dịch ổ khớp người | Sụn khớp | 0,01[13] | 0,003[13] | ||
Băng | Băng | 0,02-0,09[14] | |||
en:Polyethene | Thép | 0,2[6][14] | 0,2[6][14] | ||
en:PTFE (Teflon) | PTFE (Teflon) | 0,04[6][14] | 0,04[6][14] | 0,04[6] | |
Thép | Băng | 0,03[14] | |||
Thép | PTFE (Teflon) | 0,04[6]-0.2[14] | 0,04[6] | 0,04[6] | |
Thép | Thép | 0,74[6]-0.80[14] | 0,16[14] | 0,42-0,62[6] | |
Gỗ | Kim loại | 0,2–0,6[6][12] | 0,2 (ướt)[6][12] | ||
Gỗ | Gỗ | 0,25–0,5[6][12] | 0,2 (ướt)[6][12] |
Trong điều kiện nhất định, một số vật liệu có hệ số ma sát rất thấp. Ví dụ như graphite (nhiệt phân có trật tự cao) mà hệ số ma sát là dưới 0,01.[15]Kiểu này được gọi là siêu trơn.
Thực đơn
Ma_sát Hệ số ma sátLiên quan
Ma sát Ma sát học Ma sát lăn Ma sát nhớt Masatoshi Nakayama Mansat-la-Courrière Masato Sakai (vận động viên bơi lội) Masate Massat (tổng) MarsatTài liệu tham khảo
WikiPedia: Ma_sát http://mechanicalemax.blogspot.com/2016/03/tribolo... http://www.engineeringtoolbox.com/friction-coeffic... http://www.engineershandbook.com/Tables/frictionco... http://books.google.com/books?id=4wkLl4NvmWAC&pg=P... http://hypertextbook.com/facts/2007/ConnieQiu.shtm... http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S... http://www.springerlink.com/content/x1707075n815g6... http://adsabs.harvard.edu/abs/2003ApPhL..83.2781T http://adsabs.harvard.edu/abs/2004PhRvL..92l6101D http://www.physics.leidenuniv.nl/sections/cm/ip/gr...